Xin chào độc giả VTXVN, hôm nay VTX sẽ cùng các bạn tìm hiểu về 1 loại cáp quang chuyên dụng, có tên là Cáp quang dã chiến và cùng trả lời các câu hỏi: Cáp quang dã chiến là gì? Cáp dã chiến có cấu tạo như nào? ứng dụng của cáp quang dã chiến ra sao? có những loại cáp quang dã chiến nào? Ứng dụng cáp quang dã chiến cho truyền hình, cho quân sự như thế nào?…
-
Cáp quang dã chiến được sử dụng làm gì?
Đầu tiên, tôi viết tiêu đề ” Tìm hiểu Cáp quang dã chiến cho Truyền hình, cho Quân sự” là bởi đây là loại cáp chuyên dụng và thường chỉ dùng trong Truyền hình và Quân sự bởi tính cơ động của nó, không giống như những loại cáp quang khác, thường khi sử dụng chỉ cố định 1 chỗ, cáp dã chiến được sản xuất ra để đáp ứng các yêu cầu khắt khe hơn, đó và việc chịu lực va đập, lực kéo, di chuyển liên tục, sử dụng dưới nước…
Trong Truyền hình, cáp quang dã chiến thường được sử dụng theo các xe truyền hình lưu động, các xe này chứa rất nhiều các thiết bị máy móc phục vụ công tác quay phát, hoặc như các chương trình truyền hình ngoài trời, truyền hình trực tiếp, chúng ta cần các kết nối khoảng cách xa từ xe đến trung tâm sự kiện, nơi đặt các máy quay phát, cáp quang dã chiến trong trường hợp này được sử dụng để truyền tín hiệu từ các máy quay về xe lưu động chính là trung tâm xử lý dữ liệu
Trong quân đội, cáp quang dã chiến được sử dụng còn phổ biến hơn trong việc truyền tải thông tin liên lạc, ứng cứu sự cố, các buổi thực hành diễn tập và trong trường hợp có giao tranh xảy ra thì vai trò của nó là vô cùng quan trọng.
Ngoài ra cáp quang dã chiến cũng được sử dụng với các mục đích khác nhưng ít hơn, ví dụ như các nhà mạng thường xử dụng để xử lý sự cố tạm thời, có thể do thiên tai hoặc tác nhân nào đó làm đứt các tuyến cáp trục, khi chưa huy động được vật tư và nhân công xử lý thì giải pháp tạm thời là kết nối lại bằng cáp quang dã chiến…
2. Cáp quang dã chiến có cấu tạo như thế nào?
Cáp quang dã chiến về cơ bản vẫn có 3 thành phần như hầu hết các loại cáp quang khác tuy nhiên nó khác ở chất liệu các thành phần đó
a. Lõi sợi quang: Đối với cáp quang dã chiến, lõi sợi quang không nằm trong cùng 1 ống lỏng như cáp thông thường, nó được bảo vệ từng sợi một bọc trong lớp vỏ có đường kính 0.9mm, lõi truyền tín hiệu được làm từ nhựa hoặc thủy tinh, nó vẫn bao gồm các chuẩn Single mode hoặc Multimode tùy chọn
b. Lớp gia cường: là một lớp sợi Kevlar aramid cực mỏng, nhẹ và dai bảo vệ cáp trước tác động của các lực kéo, nén, va đập.
c. Lớp vỏ: Lớp vỏ của cáp dã chiến được làm bằng nhựa PU (Poly Urethane) có độ dẻo dai, đàn hồi rất tốt và có khả năng chống mài mòn cao để bảo vệ cáp trước tác động của lực nén và lực va đập trực tiếp lên cáp như: sự dẫm đạp lên cáp, xe chèn qua cáp, cáp bị vướng mắc vào các chướng ngại vật khi triển khai, thu hồi,…
> Xem video thử nghiệm đối với cáp dã chiến:
3. Thông tin kỹ thuật và các thông số đo kiểm trên cáp quang dã chiến:
Loại sợi quang | Đơn mốt SMF 9/125µm hoặc MMF 50/125 |
Số lượng lõi cáp | 4 lõi |
Bước sóng làm việc | 1310nm, 1550 nm hoặc 850nm |
Đường kính trường mode | Tại bước sóng 1310nm: 9.2µm ±0.4µm
Tại bước sóng 1550nm: 10.4µm ±0.8µm |
Đường kính cladding | 125.0µm ±1µm |
Suy hao lõi sợi quang tại bước sóng 1310nm | ≤ 0.4 dB/km |
Suy hao lõi sợi quang tại bước sóng 1550nm | ≤ 0.3 dB/km |
Bước sóng cắt | ≤ 1260 nm |
Chiều dài cuộn cáp | 500m |
Nhiệt độ làm việc | 0 ºC~+80 ºC |
Độ ẩm | ≤ 95% |
Thời gian sử dụng | ≥ 15 năm |
Đường kính dây cáp | ≥ 5.0mm
≤ 8.0mm
|
Bán kính cong tối thiểu | ≤ 10 *đường kính cáp |
Lực căng tối đa cho phép | ≥ 1900N (đo trong 10 phút) |
Lực căng hoạt động | ≥ 1500N (đo trong 60 phút) |
Khả năng chịu xoắn | Số chu kỳ ≥ 50 lần |
Khả năng chịu lực nén | ≥ 1800 N/cm |
Khả năng chịu gập góc 900 | Có khả năng chịu gập góc 900 khi đang chịu lực căng với tải trọng là 500N |
Gia công vỏ bọc kim loại | Không gia công vỏ bọc kim loại |
Khả năng chịu thắt nút | Có khả năng chịu thắt nút khi cáp đang chịu lực căng với tải trọng là 500N |
4. Đầu nối cáp quang dã chiến
Cáp quang dã chiến thường được sử dụng với đầu nối quân sự chuyên dụng loại YZCO2P, loại đầu nối này đảm bảo cực kỳ chắc chắn, chống nước, chống bụi tốt và khả năng chịu va đập cao, dưới đây là hình ảnh và thông số của đầu nối quân sự. Ngoài ra người ta cũng có thể làm các đầu thay thế như đầu LC, SC để tiện hơn trong việc kết nối thiết bị.
Mã Connector | YZCO2P (tương thích kết nối với YZCO2S) | |
Suy hao chèn | Single Mode | ≤ 1.0 dB |
Suy hao phản hồi | ≥ 50 dB | |
Độ bền (số lần cắm/rút) | ≥ 1000 | |
Nhiệt độ hoạt động | – 300C~+85 0C | |
Khả năng chịu kéo | ≥ 1800N | |
Độ rung | 98 m/s2 ( f= 10Hz ~500Hz) (tiêu chuẩn EIA/TIA-455-11B) | |
Khả năng chịu va đập | 490 m/s2 (t=11ms) (tiêu chuẩn EIA/TIA-455-14A) |
4. Rulo chuyên dụng cho cáp quang dã chiến:
Rulo cáp dã chiến là bộ phận không thể thiếu khi triển khai cáp quang dã chiến, đặc biệt là cáp quang dã chiến cho truyền hình nó được sử dụng để cuộn cáp, kéo cáp và thu hồi khi không sử dụng, Rulo cáp dã chến cũng được thiết kế khác các loại rulo cáp quang khác, được làm hoàn toàn từ kim loại với khung xương vững chãi, có bánh xe để dễ dàng di chuyên, có tay quay để thu hồi cáp nhanh hơn, các thông tin thêm về rulo cáp quang dã chiến:
- Loại Rulô: Rulô kim loại có sơn tĩnh điện màu đen.
- Độ đồng tâm vành lô – trục lô: 0.1 mm.
- Độ song song 2 vành lô: 0.3/100 (mm/mm).
- Khả năng cuốn cáp: Cuộn chính cuốn được 500m, cuộn phụ cuốn được độ dài 10m.
- Chiều dài toàn bộ: 635mm.
- Chiều rộng toàn bộ: 415mm.
- Chiều cao toàn bộ: 645mm.
- Mối ghép hàn: Các mối ghép hàn đều, chắc chắn.
Vậy là qua bài viết này các bạn đã phần nào hiểu rõ được về cáp quang dã chiến và các phụ kiện không thể thiếu trong triển khai cáp dã chiến, nếu quý bạn đọc có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin, hoặc báo giá các loại cáp quang dã chiến vui lòng liên hệ Viễn Thông Xanh để được hỗ trợ, hiện nay VTX đang phân phối các loại cáp quang dã chiến, rulo cáp và làm đầu nối quân sự cho cáp dã chiến với chất lượng đã được kiểm định.
Xem và tải Catalog: CÁP QUANG DÃ CHIẾN VTX
Xin chân thành cảm ơn!
Bài viết được xuất bản trên vtxvn.com, tác giả: Anh Tuấn
Copy vui lòng ghi rõ nguồn!