-
GIỚI THIỆU CHUNG CÁP QUANG ADSS
Cáp thông tin sợi quang ADSS của Công ty Cổ phần Viễn thông VINACAP sử dụng sợi quang đơn mode, được đặt trong ống lỏng, được nhồi dầu chống ẩm chuyên dùng, màng ngăn ẩm, 02 lớp vỏ bảo vệ bằng nhựa PE, lớp gia cường bằng sợi aramid. Cáp có dung lượng từ 4 sợi đến 96 sợi quang (FO), khoảng vượt từ 100 đến 900 m.
Các loại cáp của VINACAP hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn phổ biến quốc tế IEC, EIA, ASTM, tiêu chuấn cấp quốc gia TCVN, tiêu chuẩn ngành TCN hoặc các tiêu chuẩn của khách hàng…
Các vật tư / vật liệu chính được sử dụng để sản xuất cáp quang có chất lượng cao được tiêu chuẩn hóa như ITU, IEC, ASTM, ICEA …, được sản xuất từ các hãng nổi tiếng trên thế giới hoặc từ nước có nền công nghiệp hiện đại như G7, EU. Cáp sử dụng sợi quang của hãng Fujikura hoặc Sumitomo được sản xuất tại Nhật bản hoặc Corning của Mỹ
Ký hiệu sản phẩm:
- Cáp quang ADSS : ADSS (4 ÷ 96)FO (100 ÷ 900)m SPAN
-
CẤU TRÚC CÁP QUANG ADSS CÁC LOẠI KHOẢNG VƯỢT
Mô phỏng kết cấu cáp
- Các thành phần chi tiết của cáp
-
Sợi quang:
Sợi quang được dùng là loại sợi đơn mode G.652D, chiết suất bậc. Bên ngoài sợi quang được phủ màu (mã hóa) theo tiêu chuẩn TIA/EIA – 598 – A. Lớp vỏ sơ cấp cũng như mực màu phủ ngoài sợi quang sử dụng vật liệu chống ảnh hưởng của tia cực tím (chất acrylate), giảm thiểu tác động của môi trường bên ngoài và bền theo thời gian. Khi thực hiện hàn nối lớp vỏ sơ cấp dễ dàng được tuốt ra bằng các thiết bị chuyên dùng, không cần sử dụng hóa chất và không ảnh hưởng đến sợi.
Các thông số tiêu chuẩn của sợi quang được quy định cụ thể trong mục 3.
Cáp sử dụng sợi quang của hãng Fujikura hoặc Sumitomo được sản xuất tại Nhật bản hoặc Corning của Mỹ
Luật mã hóa màu của sợi quang trong cùng 1 ống đệm lỏng được quy định theo bảng sau:
Số thứ tự sợi quang trong ống lỏng | Mã mầu sợi quang | Số thứ tự sợi quang trong ống lỏng | Mã mầu sợi quang |
1 | Xanh dương (Blue) | 7 | Đỏ (Red) |
2 | Cam (Orange) | 8 | Đen (Black) |
3 | Xanh lá (Green) | 9 | Vàng (Yellow) |
4 | Nâu (Brown) | 10 | Tím (Violet) |
5 | Xám (Grey) | 11 | Hồng (Pink) |
6 | Trắng (White) | 12 | Xanh ngọc (Aqua) |
-
Dây gia cường trung tâm:
Làm từ vật liệu phi kim loại FRP (Fiberglass Reinforce Platic) có cấu tạo/kích thước tròn đều, liên tục, không dẫn điện, không nối trên toàn bộ chiều dài cuộn cáp, không có bất kỳ khuyết tật nào.
Thành phần này giúp cho cáp cũng như sợi quang không bị căng quá cũng như vẫn đảm bảo tính mềm dẻo của cáp trong suốt quá trình từ sản xuất, vận chuyển, thi công lắp đặt, sử dụng.
-
Ống lỏng (ống đệm lỏng):
Ống lỏng được sản xuất từ vật liệu Polybutylene Terephthalate (PBT), không dẫn điện. Các ống lỏng trong 1 cáp được mã hóa màu theo tiêu chuẩn EIA/TIA-598 và được quy định như bảng bên dưới đây.
Ống lỏng này chứa các sợi quang bên trong và được điền đầy dầu chống ẩm chuyên dùng (chất điền đầy). Các sợi quang ở trạng thái tự do và di chuyển dễ dàng.
Các ống lỏng được sắp xếp tuần tự cùng với các thành phần khác như ống độn (nếu cần) được xoắn đảo chiều SZ theo trục của sợi chịu lực trung tâm. Hai dây polyeste (polyester yarn binders) được quấn ngược chiều nhau đủ căng để đảm bảo giữ được thứ tự và vị trí của các ống lỏng, ống đệm phụ với thành phần chịu lực trung tâm khi xé vỏ trong cũng như trong suốt quá trình sản xuất, thi công và sử dụng.
Trường hợp dung lượng cáp không cho phép đủ số ống lỏng để tạo sự tròn đều cho cáp thì sử dụng thêm ống độn (Filler Rod) được làm từ vật liệu PE
Bảng quy định luật mã màu ống lỏng và số lượng sợi quang trong từng ống lỏng:
Số lượng sợi trong cáp | Số ống lỏng | Số lượng sợi quang trong từng ống lỏng | |||||||
ống lỏng
1 |
ống lỏng
2 |
ống lỏng
3 |
ống lỏng
4 |
ống lỏng
5 |
ống lỏng
6 |
ống lỏng
7 |
ống lỏng
8 |
||
Xanh dương | Cam | Xanh lá cây | Nâu | Xám | Trắng | Đỏ | Đen | ||
4 | 1 | 4 | |||||||
12 | 2 | 6 | 6 | ||||||
24 | 4 | 6 | 6 | 6 | 6 | ||||
48 | 4 | 12 | 12 | 12 | 12 | ||||
96 | 8 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
-
Chất điền đầy trong ống lỏng:
Chất điền đầy trong ống lỏng: Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống lỏng được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chuyên dùng (Thixotropic Jelly Compound). Hợp chất này có tác dụng chống sự thâm nhập của nước cũng như hơi ẩm thâm nhập vào ống, giúp cho chất lượng truyền dẫn ổn định. Chất điền đầy này không độc hại đến sức khỏe con người, không gây ảnh hưởng đến các thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi quang, chất này không màu, không mùi, không bị nấm mốc, không dẫn điện
Chất điền đầy này không dẫn điện và có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ rất thấp. Không cản trở sự di chuyển của sợi trong ống lỏng.
-
Lớp băng và sợi chống thấm nước:
Lõi cáp được chống nước chống thấm chống ẩm bằng phương pháp lõi cáp khô (hợp chất hút ẩm nhanh – S.A.P), hợp chất này bảo vệ hoàn toàn lõi cáp không bị nước cũng như hơi ẩm hơi nước thâm nhập vào cáp, đảm bảo lõi cáp luôn luôn khô trong mọi môi trường. Thành phần chống thấm nước toàn bộ lõi cáp bao gồm 2 thành phần băng chống thấm và sợi chống thấm sau:
Băng chống thấm được quấn kín toàn bộ lõi cáp, đảm bảo tuyệt đối ngăn xâm nhập của nước cũng như hơi ẩm vào lõi cáp, loại băng này không dẫn điện, cách nhiệt, khó cháy và chống nấm mốc.
Sợi chống thấm được quấn quanh thành phần chịu lực trung tâm.
-
Lớp vỏ trong của cáp:
Là lớp nhựa HDPE chứa carbon màu đen chất lượng cao chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxindant) thích hợp, không có khả năng phát triển nấm mốc, không chứa thành phần kim loại.
Lớp vỏ có độ dày đồng nhất, tròn đều trên toàn bộ chiều dài cáp, Chất lượng đồng đều, không gồ gề, không chứa bong bóng khí, không bị chia tách, không có vết rạn nứt phồng rộp vón cục hay bất kỳ khuyết tật nào.
-
Lớp sợi Aramid chịu lực:
Sử dụng các sợi gia cường đặc biệt bằng sợi aramid, các sợi này được bện /quấn quanh lõi cáp giữa 2 lớp vỏ trong và lớp vỏ ngoài của cáp. Lớp gia cường là thành phần chịu lực căng chính cho cáp giúp cáp làm việc ổn định.
-
Lớp vỏ ngoài của cáp:
Là lớp nhựa HDPE chứa carbon màu đen chất lượng cao chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxindant) thích hợp, không có khả năng phát triển nấm mốc, không chứa thành phần kim loại.
Lớp vỏ có độ dày đồng nhất, tròn đều trên toàn bộ chiều dài cáp, Chất lượng đồng đều, không gồ gề, không chứa bong bóng khí, không bị chia tách, không có vết rạn nứt phồng rộp vón cục hay bất kỳ khuyết tật nào.
-
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA SỢI QUANG ĐƠN MODE G.652.D
TT | Nội dung yêu cầu | Yêu cầu kỹ thuật |
1. | Loại sợi | Đơn mốt (SM), G. 652D |
2. | Biên dạng chỉ số chiết suất | Dạng chiết suất bậc |
3. | Đường kính lớp bảo vệ | 245 ± 5µm |
4. | Đường kính lớp vỏ phản xạ | 125 ± 1µm |
5. | Đường kính trường mốt:
+ Tại bước sóng 1310nm + Tại bước sóng 1550nm |
9.2 ± 0.6µm 10,5 ± 1µm |
6. | Sai số đồng tâm trường mốt | £ 0,5 µm |
7. | Độ không tròn đều lớp vỏ phản xạ | £ 1% |
8. | Bước sóng cắt | £ 1260 nm |
9. | Hệ số suy hao:
+ Tại bước sóng 1310nm + Tại bước sóng 1550nm |
£ 0,36 dB/km £ 0,22 dB/km |
10. | Hệ số tán sắc:
+ Tại bước sóng 1310nm + Tại bước sóng 1550nm |
£ 3,5 ps/nm.km £ 18 ps/nm.km |
11. | Bước sóng tán sắc 0 | 1300 £ l0 £ 1324nm |
12. | Độ dốc tán sắc 0 | 0,092 ps/nm2.km |
13. | Hệ số phân cực mốt PMD | £ 0,2 ps |
-
ĐẶC TÍNH CƠ HỌC VÀ CẤU TRÚC CÁP QUANG ADSS
TT | Yêu cầu kỹ thuật | Loại cáp | ||||
ADSS (12 ÷ 24)FO | ||||||
1. | Khoảng vượt tối đa của cáp | 150m | 300m | 500m | 700m | 900m |
2. | Số sợi quang | (4 ÷ 96) sợi | ||||
3. | Độ ẩm tương đối | Làm việc bình thường trong điều kiện 0 ÷ 100% không đọng sương | ||||
4. | Hệ số giãn nở nhiệt | ≤ 8.2 x 10-6 | ||||
5. | Bán kính nhỏ nhất khi lắp đặt | ≤ 20 lần đường kính ngoài của cáp | ||||
6. | Bán kính nhỏ nhất sau khi lắp đặt | ≤ 10 lần đường kính ngoài của cáp | ||||
7. | Áp suất gió làm việc tối đa | ≥ 95 daN/m2 | ≥ 110 daN/m2 | |||
8. | Tải trọng cho phép làm việc tối đa mà sợi quang chưa bị lực tác động (Max working tension no fibre strain) | 3.1 kN | 4 kN | 9 kN | 12 kN | 20 kN |
9. | Tải trọng tới hạn (ETS estimate tensile strength) | 6.2 kN | 8 kN | 18 kN | 24 kN | 40 kN |
10. | Nhiệt độ khi lắp đặt | 00C đến +500C | ||||
11. | Nhiệt độ khi làm việc | -100C đến +700C | ||||
12. | Chịu đựng điện trường | ≥ 20kV DC hoặc 10 kV rms (AC), 50-60Hz | ||||
13. | Khoảng vượt cho phép với độ võng cho phép tối đa 1.5% | ≥ 150m | ≥ 300m | ≥ 500m | ≥ 700m | ≥ 900m |
-
CÁC CHỈ TIÊU VỀ ĐỘ BỀN CƠ HỌC CỦA CÁP
Khả năng chịu kéo căng – (Tensile and Fiber strain Test)
– Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E1 Kết quả: – Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB trước kết thúc thử tải liên tục. – Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt |
Khả năng chịu nén – (Crush Test):
– Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E3: Kết quả: – Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB. – Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt |
Khả năng chịu va đập – (Impact Test)
– Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E4: Kết quả: – Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB. – Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt |
Khả năng chịu xoắn – (Torsion Test)
– Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E7 Kết quả: – Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB. – Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt |
Khả năng chịu uốn cong – (Repeated bending):
– Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E11 Kết quả: – Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB. – Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt |
-
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG CỦA CÁP ADSS
Chu kỳ nhiệt – (Temperature):
– Theo tiêu chuẩn IEC-60794-1-2-F1. Kết quả: – Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB. – Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt |
Hợp chất điền đầy – (Drip Test):
– Theo tiêu chuẩn IEC-60794-1-2-E14 Kết quả: – Chất điền đầy và hợp chất chống ngập nước lõi cáp không bị rớt xuống – Các sợi quang ở ống lỏng vẫn giữ nguyên vị trí không bị rơi. |
Độ chống thấm nước – (Water Penetration Test):
– Theo tiêu chuẩn IEC-60794-1-2-F5. Kết quả: – Mẫu cáp thử không bị ngấm nước |
-
NỘI DUNG THÔNG TIN IN TRÊN VỎ CÁP QUANG ADSS
Trên suốt chiều dài của cuộn cáp các thông tin của sản phẩm được in liên tục trên vỏ cáp với khoảng cách lặp lại là 1 mét. Số mét hiển thị chiều dài và các thông tin được in chìm trong vỏ cáp, không thể tẩy xóa, chữ in rõ ràng, đầy đủ theo tiêu chuẩn IEEE P1222.
Các thông tin của cáp được in trong khoảng giữa của hai số mét liền kề, nội dung mô tả như sau:
- Loại cáp
- Số lượng sợi quang
- Tên nhà sản xuất: VINACAP
- Năm sản xuất: 2018
- Chiều dài
Ví dụ cáp quang ADSS 24 sợi quang, khoảng vượt 300m:
|
-
CHIỀU DÀI CÁP, ĐÓNG GÓI CUỘN CÁP QUANG ADSS
+ Chiều dài thông thường của cáp là 3000m; 4000m trên 1 bô bin bằng gỗ. Tuy nhiên có thể cung cấp theo yêu cầu của khách hàng với số mét được thoả thuận trong hợp đồng.
+ Cáp được quấn vào trong bobbin bằng gỗ, đảm bảo chống được các hư hỏng khi vận chuyển, bốc dỡ.
+ Sử dụng bobbin gỗ có thành được ghép 2 lớp,
+ Đường kính của tang trống lớn hơn 40 lần đường kính ngoài của cáp.
+ Bobin cáp được đánh dấu mũi tên chỉ chiều quay của cuộn cáp.
+ Hai đầu của cuộn cáp được bọc kín để chống thấm nước, hơi ẩm thâm nhập.
+ Cáp được bảo vệ bằng các nan đóng chắc chắn vào hai thành của bobbin gỗ và có đai sắt bọc phía ngoài.
+ Trên hai mặt của bobbin gỗ được in các thông tin như sau:
- Bô bin số
- Loại cáp, chiều dài cáp (m)
- Tiêu chuẩn áp dụng
- Trọng lượng thô/ trọng lượng tịnh (kg)
- Năm sản xuất
- Tên nhà sản xuất
- Mũi tên chỉ hướng cuộn tại cả 2 mặt
- Dấu kiểm tra KCS khi xuất xưởng
Xem thêm:
Tiêu chuẩn KT cáp quang sản xuất tại Việt Nam